Kỹ thuật & Công nghệ

Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết 2024

Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết – Mới nhất 2023

Nếu bạn đang tìm kiếm các tài liệu chất lượng cao để sử dụng cho cửa hàng thương mại điện tử của mình, thì không cần tìm đâu xa! Sự lựa chọn vật liệu của chúng tôi là không ai sánh kịp, và chúng tôi chỉ mang những thứ tốt nhất của những thứ tốt nhất. Từ kim loại bền đến nhựa cứng cáp, chúng tôi có mọi thứ bạn cần để tạo nên thành công cho cửa hàng của bạn. Chưa kể, giá của chúng tôi là cạnh tranh nhất! Vậy tại sao phải chờ đợi? Hãy đến gặp chúng tôi ngay hôm nay và đưa doanh nghiệp của bạn lên một tầm cao mới.


Barcode là gì?

Barcode còn gọi là mã số mã vạch – là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.


Vì sao sản phẩm nên có barcode?


Ngày nay các sản phẩm ngày càng đa dạng, phòng phú về kiểu dáng và chất lượng. Một doanh nghiệp có thể có hàng ngàn các loại sản phẩm khác nhau cần quản lý do vậy doanh nghiệp phải có một công cụ hiệu quả để quản lý làm sao cho đem đến sự tiện lợi trong kiểm kê hàng hóa, quản lý dòng sản phẩm cũng như kiểm soát được sản phẩm trên thị trường. Vì vậy, việc đăng ký mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi trong việc quản lý và bảo vệ sản phẩm.


 

barcode-la-gi-nhung-kien-thuc-co-ban-ve-barcode-ban-nen-biet 2


Tìm hiểu về các barcode trên thế giới


Trong thời buổi hội nhập thì các mặt hàng không chỉ được sản xuất tại Việt Nam mà có rất nhiều hàng hóa khác nhau được nhập khẩu ở nhiều các quốc gia trên thế giới. Trong đó phải kể đến các nước mà chúng ta thường nhập khẩu như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Pháp Úc, Thái Lan.. như ở dưới đây.


1) Các barcode phổ biến thường gặp


  • – 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

  • – 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

  • – 050 – 059 Coupons

  • – 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

  • – 300 – 379 GS1 Pháp (France)

  • – 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

  • – 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản

  • – 690 – 695 GS1 Trung Quốc

  • – 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ

  • – 880 GS1 Hàn Quốc

  • – 885 GS1 Thái Lan (Thailand)

  • – 893 GS1 Việt Nam

  • – 930 – 939 GS1 Úc (Australia)


2) Tổng hợp barcode trên thế giới


  • – 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

  • – 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

  • – 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 050 – 059 Coupons

  • – 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

  • – 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 300 – 379 GS1 Pháp (France)

  • – 380 GS1 Bulgaria

  • – 383 GS1 Slovenia

  • – 385 GS1 Croatia

  • – 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

  • – 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

  • – 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

  • – 460 – 469 GS1 Nga (Russia)

  • – 470 GS1 Kurdistan

  • – 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

  • – 474 GS1 Estonia

  • – 475 GS1 Latvia

  • – 476 GS1 Azerbaijan

  • – 477 GS1 Lithuania

  • – 478 GS1 Uzbekistan

  • – 479 GS1 Sri Lanka

  • – 480 GS1 Philippines

  • – 481 GS1 Belarus

  • – 482 GS1 Ukraine

  • – 484 GS1 Moldova

  • – 485 GS1 Armenia

  • – 486 GS1 Georgia

  • – 487 GS1 Kazakhstan

  • – 489 GS1 Hong Kong

  • – 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

  • – 520 GS1 Hy Lạp (Greece)

  • – 528 GS1 Libăng (Lebanon)

  • – 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

  • – 530 GS1 Albania

  • – 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

  • – 535 GS1 Malta

  • – 539 GS1 Ireland

  • – 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

  • – 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

  • – 569 GS1 Iceland

  • – 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

  • – 590 GS1 Ba Lan (Poland)

  • – 594 GS1 Romania

  • – 599 GS1 Hungary

  • – 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

  • – 603 GS1 Ghana

  • – 608 GS1 Bahrain

  • – 609 GS1 Mauritius

  • – 611 GS1 Morocco

  • – 613 GS1 Algeria

  • – 616 GS1 Kenya

  • – 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

  • – 619 GS1 Tunisia

  • – 621 GS1 Syria

  • – 622 GS1 Ai Cập (Egypt)

  • – 624 GS1 Libya

  • – 625 GS1 Jordan

  • – 626 GS1 Iran

  • – 627 GS1 Kuwait

  • – 628 GS1 Saudi Arabia

  • – 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

  • – 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

  • – 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

  • – 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

  • – 729 GS1 Israel

  • – 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

  • – 740 GS1 Guatemala

  • – 741 GS1 El Salvador

  • – 742 GS1 Honduras

  • – 743 GS1 Nicaragua

  • – 744 GS1 Costa Rica

  • – 745 GS1 Panama

  • – 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

  • – 750 GS1 Mexico

  • – 754 – 755 GS1 Canada

  • – 759 GS1 Venezuela

  • – 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

  • – 770 GS1 Colombia

  • – 773 GS1 Uruguay

  • – 775 GS1 Peru

  • – 777 GS1 Bolivia

  • – 779 GS1 Argentina

  • – 780 GS1 Chile

  • – 784 GS1 Paraguay

  • – 786 GS1 Ecuador

  • – 789 – 790 GS1 Brazil

  • – 800 – 839 GS1 Ý (Italy)

  • – 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

  • – 850 GS1 Cuba

  • – 858 GS1 Slovakia

  • – 859 GS1 Cộng Hòa Czech

  • – GS1 YU (Serbia & Montenegro)

  • – 865 GS1 Mongolia

  • – 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

  • – 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

  • – 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

  • – 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

  • – 884 GS1 Cambodia

  • – 885 GS1 Thailand

  • – 888 GS1 Singapore

  • – 890 GS1 India

  • – 893 GS1 Việt Nam

  • – 899 GS1 Indonesia

  • – 900 – 919 GS1 Áo (Austria)

  • – 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

  • – 940 – 949 GS1 New Zealand

  • – 950 GS1 Global Office

  • – 955 GS1 Malaysia

  • – 958 GS1 Macau

  • – 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

  • – 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

  • – 980 Refund receipts

  • – 981 – 982 Common Currency Coupons

  • – 990 – 999 Coupons


Hướng dẫn đăng ký Barcode cho sản phẩm tại An Chi Phương – Quận 10 – Tp.HCM :


Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm để không mất thời gian hoặc chưa biết đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu thì công ty An Chi Phương sẽ hướng dẫn các thủ tục đăng ký mã số mã vạch như sau:


 

hướng dẫn đăng ký barcode tại An Chi Phương, Quận 10, TpHCM


 


Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề trên hay các thủ tục cần thiết để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm thì đừng chần chừ hãy liên lạc ngay với chúng tôi để hưởng những dịch vụ nhanh nhất và tiện lợi nhất.


Liên hệ: 0908.872.079 (Ms Hồng Ân)


 


 

Bài viết liên quan Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết trong cùng danh mục

Tổng hợp
Nếu bạn đang tìm kiếm một vật liệu đóng gói có thể giữ cho đồ đạc của bạn được an toàn và âm thanh, thì không cần tìm đâu xa hơn vật liệu đóng gói của chúng tôi! Vật liệu đóng gói của chúng tôi chắc chắn và sẽ chịu được sự khắc nghiệt của việc di chuyển, cho dù bạn đang tham gia một chuyến đi ngắn hay một hành trình dài. Thêm vào đó, vật liệu đóng gói của chúng tôi rất dễ sử dụng và có nhiều kích cỡ khác nhau để phù hợp với nhu cầu của bạn. Hoặc Bạn đang muốn bắt đầu hoặc phát triển doanh nghiệp thương mại điện tử của mình? Chúng tôi có các tài liệu bạn cần để bắt đầu! Từ thiết kế và phát triển trang web, đến logo và thương hiệu, chúng tôi sẽ giúp bạn tạo sự hiện diện trực tuyến chuyên nghiệp. Ngoài ra, các công cụ và tài nguyên dễ sử dụng của chúng tôi sẽ giúp bạn dễ dàng quản lý khoảng không quảng cáo, xử lý đơn đặt hàng và theo dõi quá trình vận chuyển. Nhận mọi thứ bạn cần để thành công với thương mại điện tử – tất cả ở một nơi!
Các chuyên mục nội dung liên quan

Kỹ thuật & Công nghệ

Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết 2024

Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết – Mới nhất 2023

Nếu bạn đang tìm kiếm các tài liệu chất lượng cao để sử dụng cho cửa hàng thương mại điện tử của mình, thì không cần tìm đâu xa! Sự lựa chọn vật liệu của chúng tôi là không ai sánh kịp, và chúng tôi chỉ mang những thứ tốt nhất của những thứ tốt nhất. Từ kim loại bền đến nhựa cứng cáp, chúng tôi có mọi thứ bạn cần để tạo nên thành công cho cửa hàng của bạn. Chưa kể, giá của chúng tôi là cạnh tranh nhất! Vậy tại sao phải chờ đợi? Hãy đến gặp chúng tôi ngay hôm nay và đưa doanh nghiệp của bạn lên một tầm cao mới.


Barcode là gì?

Barcode còn gọi là mã số mã vạch – là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.


Vì sao sản phẩm nên có barcode?


Ngày nay các sản phẩm ngày càng đa dạng, phòng phú về kiểu dáng và chất lượng. Một doanh nghiệp có thể có hàng ngàn các loại sản phẩm khác nhau cần quản lý do vậy doanh nghiệp phải có một công cụ hiệu quả để quản lý làm sao cho đem đến sự tiện lợi trong kiểm kê hàng hóa, quản lý dòng sản phẩm cũng như kiểm soát được sản phẩm trên thị trường. Vì vậy, việc đăng ký mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi trong việc quản lý và bảo vệ sản phẩm.


 

barcode-la-gi-nhung-kien-thuc-co-ban-ve-barcode-ban-nen-biet 2


Tìm hiểu về các barcode trên thế giới


Trong thời buổi hội nhập thì các mặt hàng không chỉ được sản xuất tại Việt Nam mà có rất nhiều hàng hóa khác nhau được nhập khẩu ở nhiều các quốc gia trên thế giới. Trong đó phải kể đến các nước mà chúng ta thường nhập khẩu như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Pháp Úc, Thái Lan.. như ở dưới đây.


1) Các barcode phổ biến thường gặp


  • – 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

  • – 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

  • – 050 – 059 Coupons

  • – 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

  • – 300 – 379 GS1 Pháp (France)

  • – 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

  • – 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản

  • – 690 – 695 GS1 Trung Quốc

  • – 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ

  • – 880 GS1 Hàn Quốc

  • – 885 GS1 Thái Lan (Thailand)

  • – 893 GS1 Việt Nam

  • – 930 – 939 GS1 Úc (Australia)


2) Tổng hợp barcode trên thế giới


  • – 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

  • – 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

  • – 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 050 – 059 Coupons

  • – 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

  • – 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

  • – 300 – 379 GS1 Pháp (France)

  • – 380 GS1 Bulgaria

  • – 383 GS1 Slovenia

  • – 385 GS1 Croatia

  • – 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

  • – 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

  • – 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

  • – 460 – 469 GS1 Nga (Russia)

  • – 470 GS1 Kurdistan

  • – 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

  • – 474 GS1 Estonia

  • – 475 GS1 Latvia

  • – 476 GS1 Azerbaijan

  • – 477 GS1 Lithuania

  • – 478 GS1 Uzbekistan

  • – 479 GS1 Sri Lanka

  • – 480 GS1 Philippines

  • – 481 GS1 Belarus

  • – 482 GS1 Ukraine

  • – 484 GS1 Moldova

  • – 485 GS1 Armenia

  • – 486 GS1 Georgia

  • – 487 GS1 Kazakhstan

  • – 489 GS1 Hong Kong

  • – 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

  • – 520 GS1 Hy Lạp (Greece)

  • – 528 GS1 Libăng (Lebanon)

  • – 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

  • – 530 GS1 Albania

  • – 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

  • – 535 GS1 Malta

  • – 539 GS1 Ireland

  • – 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

  • – 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

  • – 569 GS1 Iceland

  • – 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

  • – 590 GS1 Ba Lan (Poland)

  • – 594 GS1 Romania

  • – 599 GS1 Hungary

  • – 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

  • – 603 GS1 Ghana

  • – 608 GS1 Bahrain

  • – 609 GS1 Mauritius

  • – 611 GS1 Morocco

  • – 613 GS1 Algeria

  • – 616 GS1 Kenya

  • – 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

  • – 619 GS1 Tunisia

  • – 621 GS1 Syria

  • – 622 GS1 Ai Cập (Egypt)

  • – 624 GS1 Libya

  • – 625 GS1 Jordan

  • – 626 GS1 Iran

  • – 627 GS1 Kuwait

  • – 628 GS1 Saudi Arabia

  • – 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

  • – 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

  • – 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

  • – 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

  • – 729 GS1 Israel

  • – 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

  • – 740 GS1 Guatemala

  • – 741 GS1 El Salvador

  • – 742 GS1 Honduras

  • – 743 GS1 Nicaragua

  • – 744 GS1 Costa Rica

  • – 745 GS1 Panama

  • – 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

  • – 750 GS1 Mexico

  • – 754 – 755 GS1 Canada

  • – 759 GS1 Venezuela

  • – 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

  • – 770 GS1 Colombia

  • – 773 GS1 Uruguay

  • – 775 GS1 Peru

  • – 777 GS1 Bolivia

  • – 779 GS1 Argentina

  • – 780 GS1 Chile

  • – 784 GS1 Paraguay

  • – 786 GS1 Ecuador

  • – 789 – 790 GS1 Brazil

  • – 800 – 839 GS1 Ý (Italy)

  • – 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

  • – 850 GS1 Cuba

  • – 858 GS1 Slovakia

  • – 859 GS1 Cộng Hòa Czech

  • – GS1 YU (Serbia & Montenegro)

  • – 865 GS1 Mongolia

  • – 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

  • – 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

  • – 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

  • – 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

  • – 884 GS1 Cambodia

  • – 885 GS1 Thailand

  • – 888 GS1 Singapore

  • – 890 GS1 India

  • – 893 GS1 Việt Nam

  • – 899 GS1 Indonesia

  • – 900 – 919 GS1 Áo (Austria)

  • – 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

  • – 940 – 949 GS1 New Zealand

  • – 950 GS1 Global Office

  • – 955 GS1 Malaysia

  • – 958 GS1 Macau

  • – 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

  • – 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

  • – 980 Refund receipts

  • – 981 – 982 Common Currency Coupons

  • – 990 – 999 Coupons


Hướng dẫn đăng ký Barcode cho sản phẩm tại An Chi Phương – Quận 10 – Tp.HCM :


Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm để không mất thời gian hoặc chưa biết đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu thì công ty An Chi Phương sẽ hướng dẫn các thủ tục đăng ký mã số mã vạch như sau:


 

hướng dẫn đăng ký barcode tại An Chi Phương, Quận 10, TpHCM


 


Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề trên hay các thủ tục cần thiết để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm thì đừng chần chừ hãy liên lạc ngay với chúng tôi để hưởng những dịch vụ nhanh nhất và tiện lợi nhất.


Liên hệ: 0908.872.079 (Ms Hồng Ân)


 


 

Bài viết liên quan Barcode là gì? Những kiến thức cơ bản về barcode bạn nên biết trong cùng danh mục

Tổng hợp
Nếu bạn đang tìm kiếm một vật liệu đóng gói có thể giữ cho đồ đạc của bạn được an toàn và âm thanh, thì không cần tìm đâu xa hơn vật liệu đóng gói của chúng tôi! Vật liệu đóng gói của chúng tôi chắc chắn và sẽ chịu được sự khắc nghiệt của việc di chuyển, cho dù bạn đang tham gia một chuyến đi ngắn hay một hành trình dài. Thêm vào đó, vật liệu đóng gói của chúng tôi rất dễ sử dụng và có nhiều kích cỡ khác nhau để phù hợp với nhu cầu của bạn. Hoặc Bạn đang muốn bắt đầu hoặc phát triển doanh nghiệp thương mại điện tử của mình? Chúng tôi có các tài liệu bạn cần để bắt đầu! Từ thiết kế và phát triển trang web, đến logo và thương hiệu, chúng tôi sẽ giúp bạn tạo sự hiện diện trực tuyến chuyên nghiệp. Ngoài ra, các công cụ và tài nguyên dễ sử dụng của chúng tôi sẽ giúp bạn dễ dàng quản lý khoảng không quảng cáo, xử lý đơn đặt hàng và theo dõi quá trình vận chuyển. Nhận mọi thứ bạn cần để thành công với thương mại điện tử – tất cả ở một nơi!
Các chuyên mục nội dung liên quan

Back to top button