Kích thước các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 chuẩn
Kích thước A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, theo tiêu chuẩn ISO 216, được đưa ra trong bảng bên dưới biểu đồ ở cả milimét và inch (cm có thể thu được bằng cách chia giá trị mm cho 10). Bảng kích thước khổ giấy A, bên dưới, cung cấp hình ảnh đại diện cho kích thước liên quan đến nhau.
Kích thước A0, A1, A2, A3, A4, A5 trong in ấn
Hoạt động trong lĩnh vực in ấn thì việc nhận biết các kích thước khổ giấy là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ nhờ đó bạn mới có thể ứng dụng đúng vào việc in ấn bằng máy in hoặc máy photocopy chuyên dụng. Trong đó phổ biến nhất là các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5.
Lịch sử hình thành
Các kích thước khổ giấy được thiết lập chính thức từ năm 1975, dựa trên tiêu chuẩn gốc của Đức vào năm 1922. Khuôn khổ chuẩn mực và phổ biến nhất là A4 – phổ biến trong các tư liệu in ấn, photo văn phòng và học đường.
Cụ thể hơn, trong đó có kích thước khổ giấy A xuất phát từ tiêu chuẩn ISO 216 (International Organisation for Standards) dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức. Tiêu chuẩn ISO tất cả đều dựa trên nguyên tắc chiều dài căn bậc 2 của chiều ngang hoặc tỉ lệ 1:1.4142. Các kích thước khổ giấy sê-ri A này rất phổ biến hiện nay và ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động in ấn, văn phòng phẩm, bưu thiếp.
Cách phân chia các khổ giấy A khác nhau
Kích thước khổ giấy bắt đầu bằng chữ cái ‘A’ được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Theo đó, chúng bao gồm nhiều loại kích cỡ khác nhau, giảm dần tỉ lệ theo một công thức nhất định, được đặt tên đánh số theo tứ tự từ A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17. Đây là 18 loại kích thước của loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn mà bất kỳ ai đang chuẩn bị mua hoặc thuê máy photocopy, máy in đều cần biết.
Các đặc điểm của khổ giấy cỡ A
Tất cả các khổ giấy A đều có hình dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414 chiều ngang.
Diện tích của khổ A0 quy định là 1m², cụ thể các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
Các khổ giấy loại A được đánh theo thứ tự theo thứ tự nhỏ dần, càng lùi về sau thì sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách gập đôi giấy và cắt ra)
Theo đó kích cỡ của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Tuy có 17 loại khổ giấy như vậy nhưng thường trong in ấn chúng ta chỉ sử dụng từ A0 đến A5, từ A6 đến A17 được xem là quá nhỏ và hầu như không được sử dụng đến.
Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm.
Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm.
Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm.
Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm.
Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.
Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm.
Vai trò của kích cỡ khổ giấy trong in ấn
Kích cỡ khổ giấy A trong in ấn vô cùng quan trọng vì 2 lý do chính:
Thứ nhất – Tiện dụng: hầu hết các máy photocopy hoặc thiết bị in ấn đều được thiết kế để sử dụng loại giấy có kích cỡ chuẩn của Châu Âu. Vì thế sẽ thật tiện dụng nếu bạn thiết kế in ấn trên các khổ giấy A có sẵn và chuẩn bị nguồn giấy để photocopy và in ấn.
Thứ hai – Thực tiễn: nếu bạn làm trong ngành in ấn thì việc có sẵn các khổ giấy in ấn quy chuẩn A vô cùng phổ biến sẽ mang tính ứng dụng thực tiễn cao. Vì phần lớn khách hàng sẽ yêu cầu và lựa chọn thực hiện in ấn, photocopy xung quanh các kích cỡ này.
Thứ 3 – Chuyên nghiệp: Thông thường các gia đình nếu có in ấn hoặc photocopy thì chỉ sử dụng loại máy nhỏ, phù hợp cỡ A4 trở xuống. Chính vì thế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực in ấn thường được khách hàng tìm đến để thực hiện dịch vụ in ấn, photocopy chuyên nghiệp.
Theo đó, các khổ giấy A3, A2, A1, A0 lớn cần các thiết bị máy photocopy, máy in loại lớn để thực hiện in hoặc photocopy.
Ưu điểm của in ấn chuyên nghiệp là tính linh hoạt và đa phương tiện của nó. Vì thế nếu khách hàng cảm thấy mình muốn in trên khổ giấy lớn hơn A4 thông dụng thì trong hầu hết các trường hợp, họ sẽ tìm đến bạn để có thể nhận được sự phục vụ chuyên nghiệp hơn.
Kích thước A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 mm, inch
Kích thước | Rộng x Dài (mm) | Rộng x Dài (in) |
---|---|---|
4A0 | 1682 x 2378 mm | 66.2 x 93.6 in |
2A0 | 1189 x 1682 mm | 46.8 x 66.2 in |
A0 | 841 x 1189 mm | 33.1 x 46.8 in |
A1 | 594 x 841 mm | 23.4 x 33.1 in |
A2 | 420 x 594 mm | 16.5 x 23.4 in |
A3 | 297 x 420 mm | 11.7 x 16.5 in |
A4 | 210 x 297 mm | 8.3 x 11.7 in |
A5 | 148 x 210 mm | 5.8 x 8.3 in |
A6 | 105 x 148 mm | 4.1 x 5.8 in |
A7 | 74 x 105 mm | 2.9 x 4.1 in |
A8 | 52 x 74 mm | 2.0 x 2.9 in |
A9 | 37 x 52 mm | 1.5 x 2.0 in |
A10 | 26 x 37 mm | 1.0 x 1.5 in |
Kích thước A4 Mm, Inch, Met, Thou, Feet, Yard
- A4 mm: 210 x 297 mm => Kích thước A4 ngang: 297 mm x 210 mm
- A4 cm: 21.0 x 29.7 cm
- A4 m: 0.210 x 0.297 m
- A4 μm: 210000 x 297000 μm
- A4 in: 8.268 x 11.693 in ~ 8.3 x 11.7 in
- A4 Thou: 8268 x 11693 th
- A4 Feet: 0.689 x 0.974 ft
- A4 Yard: 0.230 x 0.325 yd
Khổ giấy A4 thường được dùng cho vở viết, giấy ghi chép văn phòng, sổ tay, catalog, tờ rơi, bìa hồ sơ, bao thư, bản vẽ,…
Kích thước A4 Pixel
Kích thước A4 pixel được dùng trong photoshop, autocad,… là bao nhiêu? Size A4 pixel còn dựa vào mật độ điểm ảnh PPI:
- 72 PPI: 595 x 842 px
- 96 PPI: 794 x 1123 px
- 150 PPI: 1240 x 1754 px
- 300 PPI: 2480 x 3508 px
- 600 PPI: 4960 x 7016 px
- 720 PPI: 5953 x 8419 px
- 1200 PPI: 9921 x 14032 px
- 1440 PPI: 11906 x 16838 px
- 2400 PPI: 19843 x 28063 px
- 2880 PPI: 23811 x 33676 px
Kích thước A0 – A10 Pixel
Kích thước | 72 PPI | 96 PPI | 150 PPI | 300 PPI |
---|---|---|---|---|
4A0 | 4768 x 6741 | 6357 x 8988 | 9933 x 14043 | 19866 x 28087 |
2A0 | 3370 x 4768 | 4494 x 6357 | 7022 x 9933 | 14043 x 19866 |
A0 | 2384 x 3370 | 3179 x 4494 | 4967 x 7022 | 9933 x 14043 |
A1 | 1684 x 2384 | 2245 x 3179 | 3508 x 4967 | 7016 x 9933 |
A2 | 1191 x 1684 | 1587 x 2245 | 2480 x 3508 | 4960 x 7016 |
A3 | 842 x 1191 | 1123 x 1587 | 1754 x 2480 | 3508 x 4960 |
A4 | 595 x 842 | 794 x 1123 | 1240 x 1754 | 2480 x 3508 |
A5 | 420 x 595 | 559 x 794 | 874 x 1240 | 1748 x 2480 |
A6 | 298 x 420 | 397 x 559 | 620 x 874 | 1240 x 1748 |
A7 | 210 x 298 | 280 x 397 | 437 x 620 | 874 x 1240 |
A8 | 147 x 210 | 197 x 280 | 307 x 437 | 614 x 874 |
A9 | 105 x 147 | 140 x 197 | 219 x 307 | 437 x 614 |
A10 | 74 x 105 | 98 x 140 | 154 x 219 | 307 x 437 |
Kích thước A0 – A10 theo Yard, Feet và Thou
Kích thước | Thou (th) | Feet (ft) | Yard (yd) |
4A0 | 66220 x 93622 th | 5.518 x 7.802 ft | 1.839 x 2.601 yd |
2A0 | 46811 x 66220 th | 3.901 x 5.518 ft | 1.300 x 1.839 yd |
A0 | 33110 x 46811 th | 2.759 x 3.901 ft | 0.920 x 1.300 yd |
A1 | 23388 x 33110 th | 1.949 x 2.759 ft | 0.650 x 0.920 yd |
A2 | 16535 x 23388 th | 1.378 x 1.949 ft | 0.459 x 0.650 yd |
A3 | 11693 x 16535 th | 0.974 x 1.378 ft | 0.325 x 0.459 yd |
A4 | 8268 x 11693 th | 0.689 x 0.974 ft | 0.230 x 0.325 yd |
A5 | 5827 x 8268 th | 0.486 x 0.689 ft | 0.162 x 0.230 yd |
A6 | 4134 x 5827 th | 0.344 x 0.486 ft | 0.115 x 0.162 yd |
A7 | 2913 x 4134 th | 0.243 x 0.344 ft | 0.081 x 0.115 yd |
A8 | 2047 x 2913 th | 0.171 x 0.243 ft | 0.057 x 0.081 yd |
A9 | 1457 x 2047 th | 0.121 x 0.171 ft | 0.040 x 0.057 yd |
A10 | 1024 x 1457 th | 0.085 x 0.121 ft | 0.028 x 0.040 yd |
Các kích thước giấy lớn hơn A0, 4A0 & 2A0, không chính thức được xác định bởi ISO 216 nhưng thường được sử dụng cho giấy quá khổ. Nguồn gốc của các định dạng này là trong tiêu chuẩn DIN 476 của Đức, đó là tài liệu cơ bản ban đầu mà từ đó ISO 216 được bắt nguồn. 2A0 đôi khi được mô tả là A00, Tuy nhiên quy ước đặt tên này không được sử dụng cho 4A0.4A0 & 2A0 – Các định dạng DIN 476 quá khổ
Sai số trong kích thước giấy A
- ± 1,5 mm (0,06 in) kích thước lên đến 150 mm (5,9 in)
- ± 2 mm (0,08 in) cho chiều dài trong khoảng 150 đến 600 mm (5,9 đến 23,6 in)
- ± 3 mm (0,12 in) đối với bất kỳ kích thước nào trên 600 mm (23,6 in)
Các xác định size khổ giấy A
- Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142 (= √2 = a / b = 2 b / a).
- Kích thước A0 có diện tích 1 mét vuông.
- Mỗi kích thước đi sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt một nửa song song với các cạnh ngắn hơn của nó.
- Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn của mỗi kích thước được làm tròn đến milimet gần nhất.
Từ khóa:
- Kích thước giấy A4 pixel
- Khổ giấy A1 lớn gấp bao nhiêu lần khổ giấy A4
- Khổ giấy A4 la bao nhiêu cm
- Tạo khổ giấy A4 trong Photoshop
- Kích thước A5 pixel
- Kích thước A3 Pixel
Nội dung liên quan: