Mã bưu điện Việt Nam cập nhật mới nhất 2021
Mã zip, mã bưu điện hay postal code là từ khóa có lượng search nhiều nhất trên google hiện nay, bạn sẽ bắt gặp khi đăng ký tài khoản tại các website hay gửi hàng tại bưu cục. Vậy mã bưu điện là gì? Cách tra cứu mã bưu điện Việt Nam với 63 tỉnh thành nhanh nhất? Hãy cùng khám phá nội dung thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Mã bưu điện Việt Nam là gì?
Nội dung bài viết
Mã bưu điện Việt Nam là một dãy số có 6 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu tiên sẽ xác định tên tỉnh – thành phố trực thuộc trung ương; 2 chữ số tiếp theo sẽ xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, số tiếp theo sẽ là phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định đó là thôn, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Có rất nhiều người dùng nhầm lẫn mã +84, 084 là mã zip code việt nam nhưng thực chất không phải vậy. Đây là mã điện thoại chứ không phải là mã bưu chính.
Việt Nam không có mã bưu điện cấp quốc gia. Vậy nên khi gửi hay nhận hàng hóa bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính tỉnh/thành phố mà bạn đang sinh sống. Tùy thuộc vào từng tỉnh thành mà sẽ có mã post code vietnam phù hợp.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ bưu điện Việt Nam
Lợi ích đối với người sử dụng dịch vụ bưu chính là việc tra cứu và ghi mã bưu chính trên bưu gửi sẽ giúp cho quá trình chuyển, phát bưu gửi được nhanh chóng, chính xác, an toàn tới địa chỉ người nhận.
Đối với người sử dụng dịch vụ bưu chính
– Bưu gửi được vận chuyển và phát được nhanh chóng, chính xác và an toàn.
– Giảm số lượng bưu gửi không phát được.
– Có cơ hội giảm giá thành dịch vụ.
– Chất lượng cung ứng dịch vụ được nâng cao.
Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
– Tạo thuận lợi cho việc chia chọn, phân hướng các bưu gửi nhanh chóng, chính xác rút ngắn hơn thời gian chia chọn và phát bưu gửi.
– Xác định hướng chuyển bưu gửi nhanh chóng, chính xác khi việc ghi địa chỉ không rõ ràng, do đó sẽ hạn chế sai sót trong tác nghiệp.
– Chất lượng dịch vụ được nâng cao.
– Giảm giá thành dịch vụ đối với bưu gửi số lượng lớn trong cung ứng dịch vụ bưu chính.
– Công tác quản trị nội bộ, công tác kế toán và thống kê sản lượng được thuận tiện qua việc kết nối dữ liệu gắn với mã bưu chính.
– Thuận lợi cho việc ứng dụng các phần mềm hỗ trợ khai thác và quản lý giữa các bưu cục, điểm phục vụ cũng như các đơn vị kinh doanh từ đó đơn giản hóa quy trình khai thác, nghiệp vụ; xây dựng kế hoạch kinh doanh và quản lý hoạt động bán hàng có hiệu quả hơn.
– Tạo thêm nguồn thu thông qua hoạt động đáp ứng nhu cầu nghiên cứu thị trường của tổ chức, cá nhân.
Mã bưu chính quốc gia có vai trò rất lớn trong quản lý bưu chính với các doanh nghiệp bưu chính. Do hệ thống mã bưu cục là một tập con của mã địa chỉ bưu chính được bảo toàn theo nguyên tắc địa dư hành chính (ở mức độ nhất định) nên hỗ trợ trong công tác quản lý nghiệp vụ theo lưu lượng doanh thu để có thể đề ra chiến lược phát triển các bưu cục một cách hợp lý với hiệu quả cao.
Hướng dẫn cách tra cứu mã bưu chính
Bước 1: Đầu tiên, bạn truy cập website “Tra cứu mã bưu chính quốc gia”
Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã zip code, tiếp tục chọn tìm kiếm. Hoặc bạn có thể chọn “Tải toàn bộ mã tại đây” để tra cứu ngay cả khi không có mạng internet.
Bước 3: Chỉ sau vài giây cho ra kết quả chính xác mã bưu chính mà bạn cần tìm.
Đối với một số tỉnh thành bắt buộc nhập mã zip code 6 chữ số, bạn chỉ cần thêm số 0 vào cuối mã là xong. Dưới đây là bảng postal code vietnam 63 tỉnh thành.
Mã bưu điện Việt Nam (Zip Postal Code, Postal Code) 63 tỉnh thành
Trước đây mã bưu điện, bưu chính quốc gia được bao gồm 6 chữ số, nhưng vào đầu năm 2018 bộ Thông tin và Truyền thông đã quyết định thay đổi rút ngắn mã còn 5 chữ số. Do vậy Wecsaigon xin được cập nhật cho các bạn thông tin về mã của bưu điện các tỉnh/thành phố bao gồm cả mã cũ và mã mới được cập nhật. Mời các bạn hãy cùng tham khảo:
Mã bưu điện Việt Nam 5 số năm 2021
Cùng khám phá danh sách mã bưu chính, bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code năm 2021 mới nhất.
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Mã bưu điện Việt Nam cũ 6 số
Dưới đây là danh sách mã bưu chính, bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code cũ bao gồm 6 chữ số mà các bạn có thể tìm hiểu thêm:
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Từ khóa:
- Mã bưu chính Việt Nam
- Mã bưu chính Việt Nam 2020
- Tra cứu mã bưu chính
- Zip Code Việt Nam
- Mã bưu điện TPHCM
- Mã bưu chính của tới
Nội dung liên quan: