Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.
Sản phẩm khác

Polyethylene là gì? 4 Loại nhựa PE được sử dụng nhiều 2021

Polyethylene là gì? Trên thị trường hiện nay chúng được chia thành những loại nhựa nào? Ứng dụng nổi bật của chúng ra sao? Là những câu hỏi chúng tôi nhận được nhiều nhất trong thời gian gần đây. Nếu bạn cũng là một trong những vị khách quý đang tò mò về những vấn đề trên. Thì đừng bỏ qua bài viết ngắn dưới đây của saigongiffbox.com nhé. Bởi tất cả những thắc mắc trên sẽ có trong nội dung của bài viết dưới đây.

Polyethylene là gì?

Polyethylene là gì? Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những sản phẩm nhựa như: Chai nhựa, túi nhựa, hộp nhựa, đồ chơi bằng nhựa ở bất kể chỗ nào. Và hầu hết chúng đều được bắt nguồn từ Polyethylene. Vậy Polyethylene là gì? Nói một cách dễ hiểu thì Polyethylene (Hay còn được gọi là PE) là một trong những phân tử hữu cơ. Được tạo thành từ một đơn vị Monome, nó được xem là một hợp chất phổ biến nhất hiện nay.

polyethylene
polyethylene

Tính chất nổi bật của Polyethylene là gì?

Khi đã biết Polyethylene là gì? rồi, chúng ta cùng nhau điểm qua một số tính chất nổi bật của dòng nguyên vật liệu này nhé. Tính đến thời điểm hiện tại, thì Polyethylene sử dụng hai loại chính. Đó chính là Polyethylene mật độ cao HDPE và mật độ thấp LDPE . Tuy nhiên, hay loại hợp chất này có tính chất vật lý khác nhau.

Điển hình như: khi hợp chất LDPE có điểm nóng chảy là 115 độ C, thì hợp chất HDPE lại nóng chảy ở khoảng nhiệt độ 135 độ C. Mặc dù LDPE linh hoạt hơn HDPE rất nhiều nhưng khi nhắc đến độ bền thì HDPE lại nổi trội hơn cả. Bên cạnh đó, mỗi dòng Polyethylene đều có những ưu và nhược điểm khác nhau. Thế nhưng bạn chỉ cần biết rằng dù là HDPE, PE, hay LDPE thì chúng vẫn là những Polymer, và chúng đều chứa tiều đơn vị Ethylene.

Có thể bạn quan tâm: Nhựa HDPE tái sinh là gì? 8 Loại HDPE tái sinh bán chạy nhất 2020

PE được phân loại như thế nào?

Polyethylene (còn được gọi là PE) thuộc họ Polyme Polyolefin. Nó được phân loại theo mật độ và phân nhánh. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nhựa, nhưng dưới đây là một số Polyethylene được sử dụng phổ biến nhất.

Phân loại Polyethylene theo phân nhánh

  • Polyethylene mật độ thấp (LDPE).
  • Polyethylene mật độ thấp tuyến tính (LLDPE).

Polyethylene theo tuyến tính

  • Mật độ cao (HDPE).
  • Trọng lượng phân tử cực cao (UHMWPE).
  • Polyethylene liên kết ngang (PEX hoặc XLPE).

Ngoài những loại trên, PE còn có sẵn trong các loại khác như:

  • Mật độ trung bình (MDPE).
  • Mật độ rất thấp (VLDPE).
  • Có trọng lượng phân tử cao (HMWPE).
  • Trọng lượng phân tử cực thấp (UHMWPE).
  • Polyetylen Clo hóa (CPE).

Mỗi loại sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau. Do đó, nó cũng sẽ được sử dụng vào lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng nhau điểm qua một số loại PE được sử dụng nhiều nhất hiện nay nhé.

4 Loại Polyethylene được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

Polyethylene là gì? Polyethylene mật độ cao (HDPE) là gì?

Polyethylene mật độ cao (HDPE) chính là một loại nhựa nhiệt dẻo. Có hiệu quả chi phí với cấu trúc tuyến tính hoặc không có mức độ phân nhánh thấp. HDPE được sản xuất ở nhiệt độ thấp, dao động trong khoảng từ 70 đến 300 độ C. Với mức áp suất từ 10 đến 80 Bar. Dòng nguyên vật liệu nhựa này được bắt nguồn từ một trong hai loại sau:

  • Sửa đổi khí tự nhiên (Hỗn hợp Metan, Etan, Propan.
  • Sự bẻ khóa xúc tác của dầu thô thành xăng.

Tuy nhiên, HDPE lại được sản xuất chủ yếu từ hai kỹ thuật là: Polyme hóa bùn và trùng hợp pha khí. Polyethylene mật độ cao rất linh hoạt. Vì thế nó có khả năng chịu được thời tiết và hiển thị độ dẻo dai ngay cả khi ở nhiệt độ cực thấp.

polyethylene
polyethylene

Ưu điểm

Dưới đây là một số tính chất vật lý cơ bản nhất của dòng Polyethylene mật độ cao.

  • Điểm nóng chảy của HDPE: 120-140 độ C.
  • Mật độ của HDPE: 0,93 đến 0,97 g/cm3.
  • Mật độ cao Polyethylene kháng hóa chất.
  • Không chỉ thế, nó còn có thể kháng cự rất tốt với hầu hết các dung môi, rượu, axit loãng và kiềm.
  • Tuy nhiên, nó lại có sức đề kháng vừa phải khi gặp dầu và mỡ.
  • Và khi gặp Hydrocarbon (Aliphatic, thơm, Halogen) lại rất kém.
  • Có thể hoạt động liên tục trong khoảng nhiệt độ dao động trong khoảng từ -50 đến +60 độ C. Chúng sẽ trở thành vật liệu tương đối cứng với khả năng nhiệt độ hữu ích. Ngoài ra, HDPE còn có độ bền kéo cao hơn so với các dạng khác của Polyethylene. Có một điều thu hút nhất ở HDPE chính là chi phí thấp với khả năng xử lý cực kỳ tuyệt vời.
  • Song song với đó, dòng nguyên vật liệu nhựa này còn có khả năng chịu được nhiệt độ thấp. Kèm theo đó là khả khả năng cách điện tuyệt vời, hấp thụ nước cực kỳ thấp.

Nhược điểm

  • Dễ bị nứt.
  • Độ cứng cũng thấp hơn Polypropylen.
  • Co ngót khuôn cao.
  • Kèm theo đó là khả năng chịu nhiệt và tia cực tím rất kém.
  • Bên cạnh đó, HDPE còn không thể hàn cao tần.
  • Thế nhưng với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại, tất cả các khả năng trên đều được cải thiện. Bằng cách bổ sung các chất phụ gia hấp thụ carbon đen hoặc UV. Carbon đen.

Ứng dụng

Với sự kết hợp vô cùng tuyệt hảo của các đặc tính, đã giúp cho HDPE trở thành một vật liệu lý tưởng. Ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt HDPE còn có thể được thiết kế theo yêu cầu sử dụng của từng khách hàng. Cụ thể:

Ứng dụng đóng gói: Polyethylene mật độ cao được dùng phổ biến nhất trong ứng dụng đóng gói. Ví dụ như: Thùng, khay, chai đựng sữa, nước ép trái cây, mũ đóng gói thực phẩm. Thậm chí là thùng chứa công nghiệp cũng là một trong những thành phẩm làm từ HDPE…Hầu như các ứng dụng này HDPE đều cung cấp cho sản phẩm cuối những ưu điểm vượt trội.

Ngoài ra, HDPE còn là nguyên vật liệu chính trong sản xuất hàng tiêu dùng, sợi, dệt may. Ống phụ kiện, ô tô, hệ thống dây điện và cáp…

PE mật độ thấp LDPE

LDPE là một loại Polymer bán cứng và mờ. So với HDPE thì LDPE có mức độ phân nhánh chuỗi ngăn và dài cao hơn. Dòng nguyên vật liệu này được sản xuất ở áp suất cao từ 1000 đến 3000 Bar, 80 đến 300 độ C. Thông qua quá trình trùng hợp gốc tự do.

LDPE được hình thành từ 4000 đến 40.000 nguyên tử Cacbon, với nhiều nhánh ngắn. Quy trình được sản xuất LDPE thông qua hai quá trình là: Nồi hấp và đường ống. Tuy nhiên, lò phản ứng hình ống được ưu tiên hơn so với nồi hấp. Bởi tỷ lệ chuyển đổi Ethylene cao hơn.

polyethylene
polyethylene

Ưu điểm

  • Điểm nóng chảy của LDPE trong khoảng từ 105 đến 115 độ C.
  • Mật độ LDPE: 0,910, 0, 940g/cm3.
  • Kháng hóa chất của LDPE: Kháng rượu, kiềm và axit loãng cực kỳ tốt. Hạn chế đề kháng với Hydrocacbon thơm, dầu thơm, dầu khoáng.
  • Bên cạnh đó, LDPE còn có thể hoạt động ở khoảng nhiệt độ lên đến 80 độ C trong một thời gian liên tục. Ở
  • khoảng 95 độ C nhưng chỉ trong một thời gian ngắn.
  • Polyme chi phí thấp, khả năng xử lý cực tốt.
  • Ngoài ra, LDPE còn có độ bền và va đập cao ở nhiệt độ thấp.
  • Đặc tính cách điện tốt, hấp thụ nước tốt.
  • Trong suốt ở dạng màng mỏng.

Nhược điểm

  • Dễ bị nứt.
  • Sức mạnh thấp, độ cứng và nhiệt độ dịch vụ tối đa. Chính điều này đã làm giới hạn việc sử dụng LDPE trong các ứng dụng đòi hỏi nhiệt độ khắc nghiệt.
  • Ngoài ra, LDPE còn có độ thấm khí cao. Nhất là với Carbon Dioxide.
  • Bên cạnh đó, Polyethylene mật độ thấp kháng tia cực tím rất kém.
  • Dễ cháy.
  • Không thể hàn cao tần.

Ứng dụng

Nhờ những ưu và nhược điểm trên, LDPE được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng sản xuất: Thùng chứa sản xuất, pha chế chai, rửa chai, ống, túi nhựa cho các thành phần máy tính. Hay các thiết bị trong phòng thí nghiệm đúc khác nhau. Và LDPE là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu trong các lĩnh vực như:

  • Đóng gói.
  • Ống và phụ kiện.

Polyethylene mật độ thấp tuyến tính (LLDPE)

LLDPE được sản xuất thông qua quá trình trùng hợp Ethylene với 1 Butene và một lượng nhỏ hơn 1-Hexene, 1 -Octene. Sử dụng chất xúc tác Ziegler-Natta, nó có cấu trúc tương tự như LDPE. Cấu trúc của LLDPE có xương sống tuyến tính với các nhánh ngắn, đồng nhất. Các nhánh ngắn này có thể trượt với nhau khi kéo dài mà không bị vướng víu như LDPE.

Ưu điểm

  • LLDPE cực kỳ linh hoạt với cường độ tác động cao.
  • Sở hữu màu trắng đục và tự nhiên.
  • Cực kỳ tốt cho bộ đệm nhẹ và mạnh mẽ, kháng hóa chất vô cùng tuyệt vời.
  • Kháng hơi nước và tính chất rào cản rượu tốt.
  • Căng thẳng tốt và chống va đập vô cùng hoàn hảo.
  • Nhờ những ưu điểm trên, LLDPE được dùng chủ yếu trong sản xuất màng đa năng, màng căng. Bao bì may mặc và màng công nghiệp…

PE siêu phân tử trọng lượng (UHMWPE)

Có thể nói, UHMWPE có trọng lượng phân tử cao hơn gấp 10 lần so với nhựa Polyethylene mật độ cao. Nó được tổng hợp bằng các chất xúc tác như: Metallicoxene và các đơn vị Ethane dẫn đến cấu trúc trong đó các đơn vị Ethane được liên kết với nhau. Do đó, UHMWPE thường có từ 100.000 đến 250.000 đơn vị Monome trên mỗi phân tử.

Ưu điểm

  • UHMWPE sở hữu tín chất cơ học vô cùng tuyệt hảo. Điển hình như: Khả năng chống mài mòn cao, cường độ va đập và hệ số ma sát rất thấp.
  • Bên cạnh đó, UHMWPE gần như hoàn toàn trơ. Vì thế, nó được sử dụng chủ yếu trong môi trường ăn mòn, ở nhiệt độ vừa phải.
  • Ngay cả khi hoạt động ở nhiệt độ cao, UHMWPE vẫn có thể chịu được một số dung môi. Ngoại trừ Hydrocarbon thơm, Halogen và các vật liệu oxy hóa mạnh như Axit Nitric.
  • Các tính chất cách biệt này cho phép sản phẩm được sử dụng trong một số ứng dụng hiệu suất cao.
  • Nhờ vậy, UHMWPE trở thành nguyên vật liệu chính cho các ứng dụng có độ mòn cao. Như: Ống, ống lót, Silo, thùng chứa và các thiết bị khác…

Từ khóa:

  • Polyethylene la gì
  • Polypropylene
  • Polypropylene là gì
  • Polyethylene trong mỹ phẩm
  • Polyethylene (PE)

Nội dung liên quan:

Back to top button

Adblock Detected

Please consider supporting us by disabling your ad blocker