Nhựa LLDPE là gì? Sự khác nhau giữa nhựa LLDPE và nhựa LDPE?
Hạt nhựa LLDPE là một loại nhựa nhiệt dẻo, nó được làm từ Ethylene Monome. Đây chính là vật liệu nhựa được hình thành sớm nhất. Chắc có lẽ cũng vì lý do này mà nó sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật, mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết hạt nhựa LLDPE là gì? Những ưu điểm cũng như những ứng dụng nào được xem là phù hợp nhất đối với dòng vật liệu nhựa này. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu và khám phá về dòng vật liệu này. Hãy cùng RMT Việt Nam tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Cấu tạo nhựa LLDPE là gì?
Nội dung bài viết
Polyetylen tuyến tính (LLDPE) là ethylene được kết hợp cùng với 1 lượng nhỏ alfa-olefins cao hơn (như butene-1, hexene-1, octene-1, tetramethylpentene-1, vv) dưới áp suất cao hoặc copolyme polymerized áp suất thấp với một mật độ 0,915 đến 0,9 đối với các ứng dụng polyethylene mật độ thấp 40 g / cm3. Cấu trúc phân tử của LLDPE thông thường được đặc trưng bởi chuỗi chính tuyến tính của nó, với nhánh nhỏ hoặc không có, nhưng với một số nhánh ngắn. Độ kết tinh của polymer cao hơn trong trường hợp không có các nhánh dài.
Tất cả các sản phẩm được làm từ nhựa LLDPE thông thường sẽ không độc hại, không vị, không mùi và có các hạt màu trắng sữa. So với LDPE, nhựa LLDPE nó có ưu điểm sức mạnh cao, dẻo dai tốt, độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt, chịu lạnh, ít ảnh hưởng của tác động môi trường … Nó cũng có tính chống chịu tốt về môi trường, nứt, chống rạn nứt và chống lại axit, kiềm, dung môi hữu cơ, vv
Nhựa LLDPE được sử dụng để sản xuất nhiều vật dụng:
– Sản xuất bồn nước nhựa.
– Dùng để ép màng đóng gói, băng keo, dây cáp; màng thành phẩm còn được gọi là màng giả giấy
– Dùng ép nhựa làm vật dụng chất lượng thấp và vỏ ngoài
– Dùng để ép thổi nhựa làm bình chứa, sản phẩm rỗng lòng, chai lọ.
Ưu điểm nổi bật của hạt nhựa LLDPE là gì?
Hạt nhựa LDPE là một trong những nhóm của hạt nhựa PE. Chính vì vậy, nó cũng sở hữu những ưu điểm nổi bật giống như PE như: Có khả năng chịu được axit kiềm, chịu được dung môi hữu cơ. Bên cạnh đó, nó còn có khả năng cách điện cực kỳ tốt. Đặc biệt là hạt nhựa LDPE 2426K, chất liệu nhựa này khi hoạt động ở nhiệt độ thấp vẫn giữ được tính dẻo nhất định.
Tuy nhiên, nó cũng có những ưu điểm riêng của mình điển hình như:
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống va đập cực kỳ hiệu quả.
- Dễ dàng làm sạch.
- Đặc biệt là nó có thể đáp ứng được các hướng dẫn xử lý của thực phẩm.
- Không hấp thụ độ ẩm và không hóa chất và chống ăn mòn cực kỳ tốt.
- Trong thành phần của hạt nhựa LDPE không chứa chất độc hại, không màu, không mùi, không vị.
- Đồng thời, nó còn có khả năng chống chịu được những tác động do môi trường bên ngoài gây ra. Chống rạn nứt, chống lại axit, kiền và dung môi hữu cơ cực kỳ hiệu quả.
- Bên cạnh đó, nhựa LDPE còn có đặc tính dòng chảy hay chảy tuyệt vời.
- Nhiệt độ nóng chảy của nhựa LDPE tương đối thấp: Chỉ khoảng 220 đến 240 độ F, 105 đến 115 độ C.
Mặc dù sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật, nhưng hạt nhựa LDPE lại duy trì độ nhớt để chế biến rất khó. Điều này gây khó khăn trong việc sản xuất sản phẩm.
LLDPE là một Polyethylene mạch thẳng tỷ trọng thấp
Polyethylene mạch thẳng tỷ trọng thấp (LLDPE) là copolymer của ethylene với 1-ankene.
Thông thường là 1-Butene, 1-Hexene, 1-Octene, tuy nhiên các alkene mạch nhánh như 4-methyl 1-pentene thường được sử dụng nhiều hơn.
Nó được tổng hợp tương tự HDPE, nhưng có hàm lượng comonomer cao hơn nhiều, chẳng hạn như hexene hoặc octen.
Sự kết hợp của comonomer trong mạch nhánh cong và ngắn có chiều dài nhất định.Bằng cách kiểm soát số lượng nhánh thông qua các hàm lượng comonomer, mức độ kết tinh do đó có thể kiểm soát được tỷ trọng. Các biến thể của LLDPE được gọi là polyethylene tỷ trọng rất thấp
(VLDPE) và polyethylene tỷ trọng siêu thấp (ULDPE).
Tỷ trọng LLDPE thường trong khoảng 0.88 ÷ 0.93 g/cm3.
Mạch phân tử LLDPE với nhiều nhánh ngắn.
Phản ứng polymer hóa sử dụng nhiều hệ xúc tác như Zeigler-Natta trong một trong hai phương pháp là trong pha khí hoặc trong hệ huyền phù.
Do nhiệt độ sôi của 1-octene khá cao nên trùng hợp trong huyền phù được sử dụng nhiều hơn.
Sự phân bố các thành phần các comonomer được mở rộng, vì vậy, trong
một mạch phân tử hoặc trong một đoạn mạch phân tử, có những nơi có ít
nhánh, còn nơi khác lại có nhiều nhánh hơn.
So sánh giữa nhựa LLDPE và nhựa LDPE
Đặt tính dòng chãy đều có trong nhựa LDPE và nhựa LLDPE . LLDPE có ít độ nhạy cắt hơn bởi vì nó có phân bố trọng lượng phân tử và phân nhánh ngắn.
Trong quá trình cắt (ví dụ, đùn), LLDPE duy trì độ nhớt lớn hơn và do đó rất khó để chế biến so với LDPE với cùng chỉ số tan chảy. Trong quá trình ép đùn, độ nhạy của LLDPE ở cấp độ trượt thấp làm cho sự giãn nở của các chuỗi phân tử polymer nhanh hơn, và do đó độ nhạy của các tính chất vật lý với sự thay đổi tỷ lệ thổi sẽ giảm.
LLDPE thông thường có độ nhớt thấp hơn ở các tốc độ biến dạng khác nhau trong quá trình gia công nung. Điều này có nghĩa là nó sẽ không bị căng cứng khi kéo dài như LDPE. Với tỷ lệ biến dạng polyethylene tăng. LDPE cho thấy sự gia tăng bất ngờ về độ nhớt, đó là do việc áp dụng sự lộn xộn dây chuyền phân tử với polyethylene mật độ thấp.
Bảng so sánh sự khác biệt về hạt nhựa LLDPE VÀ LDPE
So sánh Hiệu suất | LDPE | LLDPE |
Mùi & Độc tính | không có mùi, không độc | không có mùi, không độc |
Tỉ trọng | 0,910-0,940g / cm3 | 0,915-0,935g / cm3 |
Độ tinh thể | 45-65% | 55-65% |
Cấu trúc phân tử | Polyme có trọng lượng phân tử nhỏ hơn và có thể phá vỡ với năng lượng ít hơn | Cấu trúc tuyến tính, chuỗi nhánh, chuỗi ngắn hơn, đòi hỏi ít năng lượng hơn để phá vỡ |
Điểm làm mềm | 90-100C | 94-108C |
Ký tự cơ học | Sức mạnh cơ học kém | Độ bền cao, dẻo dai, cứng chắc |
Sức căng | Thấp | Cao hơn |
Thời gian giãn nở | Thấp | Cao |
Sức mạnh tác động | Thấp | Cao |
Độ ẩm và khả năng chống thấm nước | Rào cản độ ẩm và rào cản khí | Khả năng thấm nước tốt, hơi nước, không khí, khả năng thẩm thấu tốt, khả năng thẩm thấu tốt |
Khả năng ăn mòn axit và kiềm của dung môi hữu cơ | Ăn mòn axit và kiềm, nhưng dung môi kém | Axit và kiềm, dung môi hữu cơ |
Nhiệt và lạnh | Nhiệt độ thấp, nhiệt độ nứt nhiệt độ thấp dưới 70C | Chịu nhiệt, chịu nhiệt tốt, nhiệt độ nứt nhiệt độ thấp dưới 90C |
Áp suất môi trường nứt | Tốt hơn | Tốt |
Ứng dụng nổi bật của hạt nhựa LLDPE là gì?
Nhờ nhiều tính năng nổi bật, hạt nhựa LDPE được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Điển hình như:
Công nghiệp: Điển hình như sản xuất ra các thùng chứa khác nhau, các bộ phận bằng nhựa cho các thành phần máy tính, hay túi nhựa…
Y khoa. Trong thành phần của LDPE không chứa chất độc hại, không mùi, không vị. Nên nó được áp dụng để sản xuất một số thiết bị trong ngành y tế như: dụng cụ chỉnh hình hay chân tay giả…
Đúc khuôn nhiệt độ cao. Trong lĩnh vực này LDPE được dùng để sản xuất ra phôi chai, ống, các thiết bị phòng thí nghiệm đúc khác nhau..
Cùng với đó là một số ứng dụng của hạt nhựa LDPE trong một số ngành khác. Ví dụ điển hình như:
- Tấm lót sàn.
- Bản lề cửa chống ồn.
- Miếng đệm giảm lực.
- Khay và hộp đựng đa năng.
- Bề mặt làm việc chống ăn mòn.
- Các bộ phận cần phải hàn gia công.
- Các bộ phận đòi hỏi sự linh hoạt.
- Thậm chí, nó còn được sử dụng làm các bộ phận rất mềm và dễ uốn như nắp đậy.
Từ khóa:
- Lldpe là viết tắt của từ gì
- Lldpe là gì
- Hạt nhựa LLDPE dùng để làm gì
- Propylene copolymer là gì
- LLDPE 218WJ
- Nhựa LLDPE có tốt không
Nội dung liên quan: