Mã zip là gì? Hướng dẫn cách tra zip code 63 tỉnh thành Việt Nam
Trong quá trình mua hàng online, mua tên miền hay sử dụng các dịch vụ khác như Google Ads, Facebook Ads… bạn đã từng được nghe đến khái niệm mã zip code hay mã postal code rồi phải không? Vậy thực chất mã zip là gì? Cách tra mã zip code các tỉnh như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi để có được câu trả lời bạn nhé!
Mã zip là gì? Mã postal code là gì?
Mã zip code hay mã postal code chính là mã bưu chính hay mã bưu điện. Đây là một chuỗi ký tự gồm chữ, số hoặc cả số và chữ được thiết lập bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu để nhằm xác định địa chỉ giao nhận bưu phẩm, thư từ… một cách dễ dàng và thuận lợi nhất.
Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống mã zip code riêng biệt.
Cấu trúc mã zip code:
Mã zip code gồm tập hợp 5 ký tự số thay vì 6 ký tự như trước đây, gồm:
- Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng.
- Chữ số 1 và 2: Xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chữ số 1, 2, 3, 4: Xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính.
- Cả 5 chữ số: Xác định cụ thể đối tượng gắn mã.
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Chức năng chính của mã bưu chính là dùng để xác định được địa chỉ của người nhận bưu phẩm một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Bên cạnh đó, nhờ có mã bưu chính mà các công ty chuyển phát hàng hóa sẽ có thể ước lượng được mức giá vận chuyển một cách nhanh nhất. Đây cũng chính là lý do mà bạn thường nhận được yêu cầu cung cấp mã zip code khi mua hàng online, mua tên miền hay khi sử dụng các dịch vụ khác như Google Ads, Facebook Ads…
Mã vùng Postcode – Zip là gì?
Mã vùng Postcode-Zipcode (hoặc mã bưu chính, postal code, zip code, post code) là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu .Mã này giúp người gửi ,nhà vận chuyển định vị khu vực khi chuyển phát thư/bưu phẩm đến người nhận. Ở Việt Nam hiện nay theo thông tư mới nhất 2016 thì mã zip code bao gồm 6 chữ số trong đó:
+Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.( TP.HCM là 70; Hà Nội là 10).
+Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
+ Số thứ 5 để xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Lưu ý: Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn cho rằng Mã vùng Postcode-Zipcode của đất nước mình là 084, +84. Đó là mã vùng điện thoại không phải mã bưu chính.
Hướng dẫn cách tra cứu mã bưu chính
Bước 1: Đầu tiên, bạn truy cập website “Tra cứu mã bưu chính quốc gia”
Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã zip code, tiếp tục chọn tìm kiếm. Hoặc bạn có thể chọn “Tải toàn bộ mã tại đây” để tra cứu ngay cả khi không có mạng internet.
Bước 3: Chỉ sau vài giây cho ra kết quả chính xác mã bưu chính mà bạn cần tìm.
Đối với một số tỉnh thành bắt buộc nhập mã zip code 6 chữ số, bạn chỉ cần thêm số 0 vào cuối mã là xong. Dưới đây là bảng postal code vietnam 63 tỉnh thành.
Danh sách mã zip code các tỉnh của Việt Nam mới nhất
Tên tỉnh | Mã zip code |
Mã Zip Hà Nội | 10000 – 14000 |
Mã Zip TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
An Giang | 90000 |
Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
Bạc Liêu | 97000 |
Bắc Kạn | 23000 |
Bắc Giang | 26000 |
Bắc Ninh | 16000 |
Bến Tre | 86000 |
Bình Dương | 75000 |
Bình Định | 55000 |
Bình Phước | 67000 |
Bình Thuận | 77000 |
Cà Mau | 98000 |
Cao Bằng | 21000 |
Cần Thơ | 94000 |
Đà Nẵng | 50000 |
Điện Biên | 32000 |
Đắk Lắk | 63000 |
Đắk Nông | 65000 |
Đồng Nai | 76000 |
Đồng Tháp | 81000 |
Gia Lai | 61000 – 62000 |
Hà Giang | 20000 |
Hà Nam | 18000 |
Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
Hải Dương | 03000 |
Hải Phòng | 04000 – 05000 |
Hậu Giang | 95000 |
Hòa Bình | 36000 |
Hưng Yên | 17000 |
Khánh Hoà | 57000 |
Kiên Giang | 91000 – 92000 |
Kon Tum | 60000 |
Lai Châu | 30000 |
Lạng Sơn | 25000 |
Lào Cai | 31000 |
Lâm Đồng | 66000 |
Long An | 82000 – 83000 |
Nam Định | 07000 |
Ninh Bình | 08000 |
Ninh Thuận | 59000 |
Nghệ An | 43000 – 44000 |
Phú Thọ | 35000 |
Phú Yên | 56000 |
Quảng Bình | 47000 |
Quảng Nam | 51000 – 52000 |
Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
Quảng Trị | 48000 |
Sóc Trăng | 96000 |
Sơn La | 34000 |
Tây Ninh | 80000 |
Thái Bình | 06000 |
Thái Nguyên | 24000 |
Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
Thừa Thiên – Huế | 49000 |
Tiền Giang | 84000 |
Trà Vinh | 87000 |
Tuyên Quang | 22000 |
Vĩnh Long | 85000 |
Vĩnh Phúc | 15000 |
Yên Bái | 33000 |
Tại sao cần có Zip code – Postal code?
Postal code được lập ra để việc vận chuyển thư tín và bưu phẩm trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Khi bạn cần điền thông tin cá nhân hay tạo tài khoản trên các trang web nước ngoài thì nó yêu cầu phải có mã bưu chính Zip code hoặc Postal code.
Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế thì các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp mã bưu chính Postal code cho địa chỉ người nhận hàng.
Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa Master, JCB Amex Card sẽ được yêu cầu điền Postal Code vào thông tin thanh toán.
Postal code còn giúp việc nhận thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về cách thuận tiện và nhanh chóng.
Postal code còn để các bạn có thể mua hàng online từ nước ngoài về Việt Nam, thanh toán Facebook Ads, Google Adwords,…
Trong tương lai mã zip code sẽ được sử dụng rộng rãi hơn, giúp cho các doanh nghiệp bưu chính có thể làm công tác chia chọn, phân luồng bưu gửi tối ưu, ứng dụng CNTT trong công tác chia chọn. Ngoài ra, nó còn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi và nhanh chóng.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ zip code Việt Nam
Lợi ích đối với người sử dụng dịch vụ bưu chính là việc tra cứu và ghi mã bưu chính trên bưu gửi sẽ giúp cho quá trình chuyển, phát bưu gửi được nhanh chóng, chính xác, an toàn tới địa chỉ người nhận.
Đối với người sử dụng dịch vụ bưu chính
– Bưu gửi được vận chuyển và phát được nhanh chóng, chính xác và an toàn.
– Giảm số lượng bưu gửi không phát được.
– Có cơ hội giảm giá thành dịch vụ.
– Chất lượng cung ứng dịch vụ được nâng cao.
Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
– Tạo thuận lợi cho việc chia chọn, phân hướng các bưu gửi nhanh chóng, chính xác rút ngắn hơn thời gian chia chọn và phát bưu gửi.
– Xác định hướng chuyển bưu gửi nhanh chóng, chính xác khi việc ghi địa chỉ không rõ ràng, do đó sẽ hạn chế sai sót trong tác nghiệp.
– Chất lượng dịch vụ được nâng cao.
– Giảm giá thành dịch vụ đối với bưu gửi số lượng lớn trong cung ứng dịch vụ bưu chính.
– Công tác quản trị nội bộ, công tác kế toán và thống kê sản lượng được thuận tiện qua việc kết nối dữ liệu gắn với mã bưu chính.
– Thuận lợi cho việc ứng dụng các phần mềm hỗ trợ khai thác và quản lý giữa các bưu cục, điểm phục vụ cũng như các đơn vị kinh doanh từ đó đơn giản hóa quy trình khai thác, nghiệp vụ; xây dựng kế hoạch kinh doanh và quản lý hoạt động bán hàng có hiệu quả hơn.
– Tạo thêm nguồn thu thông qua hoạt động đáp ứng nhu cầu nghiên cứu thị trường của tổ chức, cá nhân.
Mã bưu chính quốc gia có vai trò rất lớn trong quản lý bưu chính với các doanh nghiệp bưu chính. Do hệ thống mã bưu cục là một tập con của mã địa chỉ bưu chính được bảo toàn theo nguyên tắc địa dư hành chính (ở mức độ nhất định) nên hỗ trợ trong công tác quản lý nghiệp vụ theo lưu lượng doanh thu để có thể đề ra chiến lược phát triển các bưu cục một cách hợp lý với hiệu quả cao.
Từ khóa:
- Mã Zip Việt Nam
- Zip Code Việt Nam la bao nhiêu
- Mã Zip HCM
- Mã bưu chính Việt Nam
- Mã bưu điện của bạn la gì
- Mã bưu chính của tới
Nội dung liên quan:
- Danh sách Zip Code Việt Nam (63 tỉnh thành) update 2021
- Brand guideline là gì? Một brand guideline chuẩn cần có những gì?
- Bán túi giấy có sẵn tại TPHCM giá rẻ nhất hiện nay